
Tên tiếng Hàn: 광운대학교
Tên tiếng Anh: Kwangwoon University
Năm thành lập: 1934
Số lượng sinh viên: 10.000 sinh viên
Địa chỉ: 20 Kwangwoon-ro, Nowon-gu, Seoul 01897, Hàn Quốc
Website: https://www.kw.ac.kr/
Giới thiệu chung về Đại học Kwangwoon
Trường tọa lạc tại thủ đô Seoul với vị trí giao thông rất thuận tiện, chỉ mất 20-30 phút để đi tới khu vực nội thành Seoul (như Tòa thị chính, Dongdaemun, Myeongdong)
Cho đến nay, trường Đại học Kwangwoon đang hợp tác với hơn 140 trường đại học đến từ 24 quốc gia trên thế giới. Trường có 8 trường đại học, 1 trường cao học và 6 trường cao học đặc biệt trực thuộc.
Triết lý giáo dục của trường là “Mục đích cuối cùng của Kwangwoon là thúc đẩy tính tự lập trong học sinh”. Đại học Kwangwoon quan niệm rằng tính tự lập đến từ sự siêng năng, tiết kiệm và một ý chí mạnh mẽ để khám phá và hành động theo ý mình.
Mục đích của Kwangwoon là giáo dục học sinh trở thành những nhà lãnh đạo luôn cố gắng trau dồi nhân cách của mình thông qua việc tìm tòi, thực hành và theo đuổi mục đích và giá trị nhân văn không mệt mỏi.
Đại học Kwangwoon luôn không ngừng phấn đấu để trở thành trường đại học tổng hợp hàng đầu dẫn đầu lĩnh vực kỹ thuật điện tử và xã hội thông tin.
Trường có ký túc xá hiện đại dành cho các sinh viên, có sân sinh hoạt chung, thư viện rộng lớn thuận tiện cho việc học tập và trao đổi của các học sinh, sinh viên.
Các chương trình đặc biệt dành cho sinh viên:
Một số thành tích nổi bật của trường:
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Giới thiệu về chương trình đào tạo tiếng Hàn
Chương trình đào tạo tiếng Hàn của Đại học Kwangwoon dành cho sinh viên nước ngoài, những người nhập cư vào Hàn Quốc, khách du lịch đến thăm Hàn Quốc trong thời gian ngắn.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn vừa giúp sinh viên tiếp thu kiến thức ngôn ngữ vừa được nâng cao các chiến lược giao tiếp khác nhau để có thể thực hiện khả năng tiếng Hàn thực tế và sáng tạo trong nhiều tình huống khác nhau. Ngoài ra, các hoạt động lồng ghép bài học tiếng Hàn với nhiều nội dung văn hóa sẽ giúp sinh viên trau dồi kỹ năng ngôn ngữ kết hợp với kiến thức văn hóa.
Đội ngũ giảng viên tiếng Hàn đều là những người có kinh nghiệm từ 10 năm trở lên luôn đem đến những giờ học thú vị và dễ hiểu. Giáo viên và học sinh luôn gần gũi với nhau, thường xuyên vui vẻ trò chuyện.
Trường Đại học Kwangwoon luôn trang bị đầy đủ các loại giáo trình tiếng Hàn và các loại sách báo để người học có thể dễ dàng tìm đọc. Phòng học được xây dựng sạch sẽ thoáng mát, giúp học sinh có thể học tập một cách tập trung hơn. Bàn học được sắp xếp theo hình chữ U, giúp giáo viên và học sinh giao tiếp một cách tối đa, tăng sự tự nhiên và số lượng phát ngôn.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn thông thường
Chương trình gồm sáu cấp độ từ cấp độ 1 đến cấp độ 6.
Một năm có 4 học kỳ là học kỳ mùa Xuân, học kỳ mùa Hạ, học kỳ mùa Thu, học kỳ mùa Đông. Mỗi học kỳ kéo dài 10 tuần. Một tuần sinh viên sẽ đi học 5 buổi với tổng số giờ là 200 giờ.
Thông qua khóa học, sinh viên sẽ được tham gia nhiều hoạt động đa dạng và rèn luyện khả năng tiếng Hàn một cách sáng tạo.
Trong quá trình học, sinh viên được trực tiếp trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc như Taewondo, Samulnori, K-POP, dance…
Tổ chức lớp học
Học kỳ |
Giờ học |
Mô tả lớp học |
Xuân/ Thu |
9:00 – 13:00 |
Giáo dục tích hợp 4 kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết
|
Hè/ Đông |
9:00 – 15:00 (nghỉ trưa 12:00 – 13:00) |
Học phí
Chương trình đào tạo đại học và chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo
Đai học |
Khoa tuyển sinh |
Chuyên ngành |
Đại học Công nghệ Thông tin – Điện tử |
Khoa công nghệ điện tử |
|
Khoa Kỹ thuật điện tử – Truyền thông |
||
Khoa công nghệ dung hợp điện tử |
||
Khoa Kỹ thuật điện |
||
Khoa Kỹ thuật vật liệu điện tử |
||
Khoa Robot |
|
|
Đại học tổng hợp phần mềm |
Khoa công nghệ thông tin máy tính |
|
Khoa Phần mềm |
|
|
Khoa thông tin tổng hợp |
|
|
Đại học Kỹ thuật |
Khoa Kiến trúc (hệ 5 năm) |
|
Khoa Kỹ thuật kiến trúc (hệ 4 năm) |
||
Khoa Kỹ thuật hóa học |
||
Khoa Kỹ thuật môi trường |
||
Đại học Khoa học tự nhiên |
Khoa Toán học |
|
Khoa Sinh học vật lý điện tử |
||
Khoa Hóa học |
||
Đại học Khoa học xã hội và nhân văn |
Khoa ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc |
|
Khoa Tiếng Anh Doanh Nghiệp |
||
Khoa Truyền thông Media |
|
|
Khoa Tâm lý Doanh nghiệp |
||
Khoa Văn hóa Đông Bắc Á |
|
|
Đại học Luật chính sách |
Khoa Hành chính |
|
Khoa Luật |
|
|
Khoa Quốc tế |
Chuyên ngành Khu vực quốc tế |
|
Đại học Kinh doanh |
Khoa Kinh doanh |
Chuyên ngành Kinh doanh học |
Khoa Thương mại quốc tế |
|
*Lưu ý: Ngành kiến trúc (hệ 5 năm) chỉ nhận kì tháng 3
Học phí
Đại học/ Khoa |
Lệ phí nhập học (nộp 1 lần vào học kì đầu tiên) |
Học phí (KRW/ kỳ) |
|
190.800 KRW |
4.266.000 |
|
3.753.000 |
|
|
3.630.000 |
|
Kinh doanh |
3.432.000 |
|
|
3.244.000 |
Chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo sau đại học và chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo
Lĩnh vực |
Khoa |
Kỹ thuật |
|
Khoa học |
|
Nhân văn |
|
Học phí
Chương trình |
Phí nhập học |
Học phí |
|
Thạc sĩ |
Nhân văn |
983.000 KRW |
4.934.000 KRW |
Khoa học |
5.741.000 KRW |
||
Kĩ thuật |
6.469.000 KRW |
||
Tiến sĩ |
Nhân văn |
5.202.000 KRW |
|
Khoa học |
6.032.000 KRW |
||
Kĩ thuật |
6.681.000 KRW |
Chuyên ngành nổi bật
Ký túc xá Đại học Kwangwoon
Hạng mục |
Bitsoljae |
Nhà quốc tế |
Cấu trúc |
2 người 1 phòng |
4 người 1 phòng |
Chi phí |
Khoảng 1,500,000 won/ 1 học kỳ (Tiền đặt cọc 100,000 won) |
|
Vật dụng trong phòng |
Giường (Chuẩn bị ga giường cá nhân), tủ sách, bàn học, ghế, tủ quần áo, nhà vệ sinh, phòng tắm, internet |
|
Cơ sở hạ tầng |
Phòng giặt, phòng ủi, phòng thể thao, phòng hội thảo, phòng nấu ăn chung, phòng bảo quản đồ không có người quản lý,… |
Phòng khách, phòng giặt,… |
Học bổng Đại học Kwangwoon
Dành cho sinh viên đại học
Phân loại |
Học bổng |
Sinh viên cơ bản |
30% học phí |
Sinh viên xuất thân từ Trung tâm tiếng Hàn trường Đại học Kwangwoon, Sinh viên có TOPIK 3 |
50% học phí |
Sinh viên có TOPIK 4 |
70% học phí |
Sinh viên có TOPIK 5 trở lên |
80% học phí |
Thành tích kỳ học trước |
Học bổng |
|
TOPIK cấp 3 trở xuống |
TOPIK cấp 4 trở lên |
|
Trên 4.3 (97 điểm trở lên) |
80% tiền học phí |
1000% tiền học phí |
Trên 4.0 – dưới 4.3 (90 – 96 điểm) |
60% tiền học phí |
80% tiền học phí |
Trên 3.5 – dưới 4.0 (85 – 89 điểm) |
40% tiền học phí |
60% tiền học phí |
Trên 3.0 – dưới 3.5 (80 – 84 điểm) |
20% tiền học phí |
40% tiền học phí |
Trên 2.5 – dưới 3.0 (75 – 79 điểm) |
Không có |
20% tiền học phí |
Dành cho sinh viên sau đại học
Học bổng |
Điều kiện |
Lưu ý |
50% tiền học phí |
Sinh viên có một trong các chứng chỉ dưới đây: TOEFL 500 (CBT 179, iBT 61), IELTS 5.0, CEFR B1, TEPS 483, TOPIK Cấp 3 trở lên |
Sinh viên nộp giấy chứng nhận sau khi nhập học có quyền nhận học bổng từ học kỳ tiếp theo. |
30% tiền học phí |
Sinh viên không có các chứng chỉ trên |
Cựu học viên nổi tiếng
Cựu học viên nổi tiếng của Đại học Kwangwoon không thể không nhắc đến:
Trên đây là những thông tin về trường Đại học Kwangwoon mà Sunny muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì về Đại học Kwangwoon hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với chúng mình nhé. Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.
11/12/2023 | 3634 | Đại học Chung-ang |
11/12/2023 | 2481 | Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc |
11/12/2023 | 2661 | Đại học Inha |
11/12/2023 | 2433 | Đại học Woosong |